Thông tư quy định các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp |
Mã số ngạch: |
06.029 |
b) Kế toán viên chính |
Mã số ngạch: |
06.030 |
c) Kế toán viên |
Mã số ngạch: |
06.031 |
d) Kế toán viên trung cấp |
Mã số ngạch: |
06.032 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.036 |
b) Kiểm tra viên chính thuế |
Mã số ngạch: |
06.037 |
c) Kiểm tra viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.038 |
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế |
Mã số ngạch: |
06.039 |
đ) Nhân viên thuế |
Mã số ngạch: |
06.040 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.049 |
b) Kiểm tra viên chính hải quan |
Mã số ngạch: |
08.050 |
c) Kiểm tra viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.051 |
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
Mã số ngạch: |
08.052 |
đ) Nhân viên hải quan |
Mã số ngạch: |
08.053 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính |
Mã số ngạch: |
19.220 |
b) Kỹ thuật viên bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.221 |
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
Mã số ngạch: |
19.222 |
d) Thủ kho bảo quản |
Mã số ngạch: |
19.223 |
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Mã số ngạch: |
19.224 |
Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/7/2022.
Gửi phản hồi
In bài viết